Niken(II) clorua (hoặc niken clorua), là hợp chất NiCl2. Muối khan này có màu vàng, nhưng muối ngậm nước NiCl2·6H2O thường gặp lại có màu xanh lá cây. Niken(II) clorua, trong các hình thức khác nhau, là nguồn cung cấp niken quan trọng nhất cho tổng hợp hóa học. Các muối niken clorua dễ tan, hấp thụ độ ẩm từ không khí để tạo thành một dung dịch. Muối niken là tác nhân gây ung thưvới phổi và hệ hô hấp, nếu tiếp xúc trong thời gian dài. Sản xuất niken clorua quy mô lớn nhất bao gồm việc cho axit clohiđric tác dụng với quặng niken và các chất cặn thu được từ quá trình rang quặng chứa niken tinh chế. Niken clorua thường không được điều chế trong phòng thí nghiệm bởi vì nó không đắt tiền và có thời hạn sử dụng dài. Làm nóng phân tử ngậm nước hexahydrat trong khoảng 66-133 °C cho phân tử dihydrat màu vàng, NiCl2·2H2O. Hydrat chuyển sang dạng khan khi bị nung nóng trong thionyl clorua hoặc bằng cách nung nóng trong dòng khí HCl. Đơn giản chỉ cần làm nóng hydrat không có khả năng tạo muối diclorua khan.
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Tên gọi khác (không là tên khoa học): Nickel Chloride, Nickel(II) Chloride Hexahydrate
Số CAS: 7791-20-0
Số UN:
Số đăng ký EC: 231-743-0
Công thức: NiCl2
Hàm lượng: 99 – 100%
Xuất xứ: Đức, Đài Loan, Pháp, Nhật (Nihon-Sumitomo)
Cảm quan: Tinh thể, màu xanh nhạt
Qui Cách: 25kg/bao (Đức, Đài Loan, Pháp), 20kg/bao (Nhật)
Công dụng:
- Xử lý bề mặt kim loại (công nghệ mạ điện niken, mạ điện niken và điện phân niken).
- Sử dụng niken clorua để sản xuất niken hydroxycarbon.
- Sử dụng niken clorua để sản xuất niken kim loại – điện phân tinh chế niken thông qua một dung dịch niken clorua (quá trình thủy luyện)
Reviews
There are no reviews yet.